(Apromaco) Thị trường phân bón trong nước nửa đầu tháng 12/2012 nhìn chung ở mức ổn định. Giá các loại phân bón không có nhiều biến đô%3ḅng, lượng hàng tiêu thụ ở mức thấp. Thị trường tại các vùng cụ thể như sau :
Tại Lào Cai : Lượng hàng nhâ%3ḅp về từ Trung Quốc không nhiều do cấm biên thời gian vừa qua vẫn chưa được mở. Giá các loại phân bón ở mức ổn định. Lượng hàng tồn tại Lào Cai cụ thể như sau :
- Phân bón SA mịn còn khoảng 12.500 tấn
- Phân bón UREA tiếng Anh và tiếng Trung bao trắng hoặc vàng còn khoảng 5.400 tấn
- Phân bón DAP các loại còn khoảng 14.600 tấn
- Phân MAP còn khoảng 2.500 tấn
Giá các mặt hàng cụ thể như sau :
- DAP hạt xanh 18 - 46 : 3.450 CNY/tấn
- DAP hạt nâu 18 - 46 : 3.350 CNY/tấn
- MAP : 2.900 CNY/tấn
- SA Trung Quốc : 1.150 CNY/tấn
- Urea : 2.300 CNY/tấn
- Supe Lân Lào Cai : 2.650 đồng/Kg
Tại Thái Bình :Lượng hàng tiêu thụ và giá các loại phân bón không có nhiều biến đô%3ḅng, đối với NPK 5-10-3 Lâm Thao tăng nhẹ 50 đồng/kg . Giá các loại phân bón cụ thể như sau :
- Urea Hà Bắc bao vàng: 9.000 đồng/kg
- Urea Trung Quốc: 8.550 đồng/kg
- Kali Nga: 11.650 đồng/kg
- Supe Lân: 2.700 đồng/kg
- NPK Lâm Thao 5-10-3: 4.350 đồng/kg
- Supe Lân Lào Cai: 2.800 đồng/kg
Tại Hải Phòng : Những ngày giữa tháng 12, thị trường phân bón tại khu vực Hải Phòng không có biến động lớn, giá các loại phân bón đang có xu hướng tăng dần nhưng không đáng kể.Dự kiến giá sẽ tăng vào cuối tháng 12 và đầu tháng 1 năm 2013 khi phía bắc bước vào vụ đông xuân.
Giá mô%3ḅt số mặt hàng như sau :
- Đạm URea các loại : khoảng 1.800 - 2.500 tấn
- Kali các loại : khoảng trên 18.000 tấn.
B. Giá tham khảo của một số mặt hàng
- Phân Urea
+ Trung Quốc : 8.550 - 8.600đ/kg
+ Phú Mỹ : 9.100 - 9.200đ/kg
- Phân Kali
+ CIS : 11.450 - 11.500đ/kg
+ Israel : 11.300 - 11.350đ/kg
- Supe Lân:
+ Lân Lâm Thao: 2.750 – 2.780đ/kg
+ Lân Lào Cai : 2.550 – 2.600đ/kg
Tại Đà Nẵng: Hiê%3ḅn đã vào vụ Đông - Xuân nhưng tiến độ bán hàng chậm so với cùng thời điểm các năm. Giá hàng tiếp tục giảm.
- Urea Phú Mỹ: 9100 đồng/kg
- Urea Trung Quốc: 9000 đồng/kg
- Urea Ninh Bình: 8850 đồng/kg
- Kaly Belarus: 11.200 đồng/kg
- Kaly Israel: 11.000 đồng/kg
- NPK Philipin: 11.700 đồng/kg
- DAP Trung Quốc: 13000 đồng/kg
- Supe Lân Lào Cai: 2.950 đồng/kg
Tại Quy Nhơn: Thị trường phân bón tại Quy Nhơn những ngày đầu của tháng 12 vẫn rất ảm đạm, sức mua yếu, giá cả một số mặt hàng phân bón giảm nhẹ. Hơn một tháng nữa các tỉnh Tây Nguyên sẽ bắt đầu vào đợt chăm bón, nhu cầu về phân bón cho đợt chăm bón này chủ yếu là mặt hàng SA và Ure. Tuy nhiên do gặp phải yếu tố thời tiết không thuận lợi như hạn hán, mất mùa, nông sản thì giảm giá, bên cạnh đó lượng cung về mặt hàng phân bón SA và Ure tại thị trường Quy Nhơn hiện nay là rất lớn, do đó khả năng phục hồi của giá SA và Ure là không thể xảy ra.
Giá các loại phân bón :
- Phân Urea:
+ Phú Mỹ : 9.000 - 9.100 đồng/kg
+ Urea Cà Mau(hạt đục) : 9.200 - 9.250 đồng/kg
+ Trung Quốc (TA) : 8.600 - 8.700 đồng/kg
+ Urea Hà Bắc : 8.800 - 8.900 đồng/kg
+ Urea Ninh Bình : 8.800 - 8.900 đồng/kg
- Phân Kaly:
+ Israel (bột) : 10.950 đồng/kg
+ CIS(bột) : 11.000 - 11.150 đồng/kg
+ Israel (mảnh) : 11.300 đồng/kg
+ CIS (mảnh) : 11.350 - 11.500 đồng/kg
- Phân SA:
+ Nhật (Mitsui) : 5.350 - 5.400 đồng/kg
+ Nhật(Mitsuibshi) : 5.600 đồng/kg
+ Nhật( ITOChu) : 5.300 - 5350 đồng/kg
+ PRC : 5.300 - 5.350 đồng/kg.
+ PRC DSM : 5.570 đồng/kg
+ Philippines : 5.600 đồng/kg
- Phân DAP :
+ Trung Quốc(18 – 46) : 13.300 đồng/kg
+ Hàn Quốc (18- 46) : 16.800 đồng/kg
- NPK Phi : 11.500 - 11.600 đồng/kg
- NPK Hàn Quốc : 10.400 đồng/kg
- Lân Lâm Thao : 2.800 - 2.900 đồng/kg
- Lân Văn điển : 2.700 - 2.750 đồng/kg
- Supe Lân Lào Cai : 2.950 đồng/kg
Tại TP.HCM : Đầu tháng 12 đến nay thị trường vẫn trong tình trạng chậm, giá cả xuống liên tục tạo tâm lý sợ khi mua nhiều dẫn đến thị trường càng chậm, sức mua rất yếu UREA và Kali điều chỉnh sâu với mức 300.000 – 400.000 đ/tấn. Nhìn chung UREA TQ hàng ít nhưng tại thị trường hàng nội điịa đặc biệt UREA Hà Bắc và Ninh Bình rất lớn đã làm cho UREA Phú Mỹ điều chỉnh sâu. Cùng với sự điều chỉnh đố các mặt hàng như S.A đã giảm giá mạnh, D.A.P cũng có hướng giảm theo. Cụ thể giá các mặt hàng tại thời điểm như sau:
- Kali C.I.S bột : 10.750 – 10.800 đ/kg
- Kali C.I.S Mảnh: 11.250 - 11.280 đ/kg
Kali isarel cũng có giá tương ứng
- UREA TQ đóng gói : 8.750 – 8.800đ/kg
- UREA N.Bình, H. Bắc giá tương đương
- UREA P.My: 8.900 đ/kg
- D.A.P TQ xanh 64: 13.300 – 13.350 đ/kg
- D.A.P TQ nâu 64: 12.500 -12.600đ/kg
- SA TQ dạng bột : 3.800 – 4.000đ/kg
- SA TQ hạt lớn : 5.000 – 5.200 đ/kg
- S.A Nhật 5.700đ/kg
- S.A Đ.Loan kim cương: 6.150 – 6.200đ/kg.
Thị trường phân bón trong nước hiê%3ḅn đã bước vào thời điểm cuối năm, tuy nhiên vẫn chưa thực sự sôi đô%3ḅng. Giá các loại phân bón trên thị trường thế giới chưa thực sự tăng cao khiến giá trong nước liên tục ở mức ổn định. Thời gian tới giá các loại phân bón nhiều khả năng sẽ ổn định hoặc tăng nhẹ.