CÁC GIAO DỊCH, THÙ LAO VÀ CÁC KHOẢN LỢI ÍCH CỦA HĐQT, BAN TGĐ VÀ BKS

LƯƠNG, THƯỞNG, THÙ LAO, CÁC KHOẢN LỢI ÍCH CỦA HĐQT, BTGĐ VÀ BKS

Hàng năm, ĐHĐCĐ phê duyệt ngân sách tiền lương, thù lao cho Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát. Việc tính toán và chi trả tiền lương, tiền thưởng và thù lao của Hội đồng quản trị và Ban Kiểm soát thực hiện theo Quy chế tiền lương, tiền thưởng và thù lao của Ban quản lý, điều hành do HĐQT Công ty ban hành và theo các nguyên tắc sau:

  • Việc chi trả được tính toán để đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
  • Thù lao và lương thưởng dựa trên nguyên tắc cạnh tranh đảm bảo mức thu nhập phù hợp với mức chung của thị trường.
  • Thù lao lương thưởng được tính toán và chi trả đảm bảo tính cân bằng giữa các yếu tố ngắn hạn (theo mức độ hoàn thành công việc hàng tháng, năm), và yếu tố dài hạn (nâng bậc lương/thù lao định kỳ) chi tiết về các chỉ tiêu được đề cập tại trang 131.
  • Tiền lương, thù lao được xác định và chi trả gắn với mức độ hoàn thành các chỉ tiêu được giao (KPI) và mức độ hoàn thành nhiệm vụ gắn với vai trò, trách nhiệm của từng thành viên. Hằng năm, HĐQT tổ chức cuộc họp đánh giá do thành viên độc lập đứng đầu chủ trì để soát xét cẩn trọng nhằm xác định hiệu quả công việc, đóng góp công sức của từng thành viên một cách chính xác, đầy đủ và khách quan.
  • Đối với Tổng Giám đốc và các thành viên Ban điều hành, Thù lao và lương thưởng có tính đến các yếu tố phát triển bền vững (Cụ thể đánh giá năm 2024 là mức độ tuân thủ các quy định của pháp luật về môi trường và xã hội của Công ty, hiệu quả triển khai chi tiết các định hướng chiến lược ESG - Phát triển bền vững).
  • Trọng số làm căn cứ quyết toán tiền lương, tiền thưởng như sau: (1) Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ: 1,20; (2) Hoàn thành nhiệm vụ: 1,00; (3) Không hoàn thành nhiệm vụ: tiền lương: 0,80 và tiền thưởng: 0,00.
  • Đa số thu nhập của thành viên HĐQT và BKS là các khoản cố định. Tổng cộng gần 90% thu nhập của HĐQT và BKS là cố định và 10% còn lại là thưởng và các phúc lợi khác.

Tiền lương, thù lao, tiền thưởng và phúc lợi cho HĐQT và BKS năm 2024 theo kết quả sản xuất kinh doanh là 24.467,04 tỷ đồng, tính theo số lượng 16 thành viên Ban Quản lý điều hành.

Đa số thu nhập của thành viên HĐQT và BKS là các khoản cố định. Ngoài các khoản thu nhập cố định hàng tháng thì các thành viên HĐQT, BKS và Ban điều hành sẽ nhận được một khoản thưởng (tối đa 1,5 tháng lương/năm tương ứng với 12,5% tổng tiền lương) dựa trên mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao. Tổng cộng gần 90% thu nhập của HĐQT và BKS là cố định và 10% còn lại là thưởng và các phúc lợi khác.

Theo đánh giá của HĐQT, năm 2024, mức lương, thưởng của các thành viên HĐQT, BKS và Ban điều hành là tương đương hoặc cao hơn các đồng nghiệp cùng ngành hoặc ngành tương tự.

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN KIỂM SOÁT VÀ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Đơn vị: triệu đồng

STT Họ và Tên Chức danh Tiền lương, thù lao Tiền thưởng Tỷ lệ Tiền thưởng/thù lao Tổng cộng
I. Hội đồng Quản trị - 9.493,53 1.190,90 69,49% 10.684,43
1 Trần Ngọc Nguyên Chủ tịch HĐQT không điều hành 1.923,07 296,95 15,44% 2.220,03
2 Văn Tiến Thanh TV HĐQT điều hành, Tổng giám đốc 1.923,07 296,95 15,44% 2.220,03
3 Nguyễn Đức Hạnh TV HĐQT không điều hành 1.596,13 205,39 12,87% 1.801,52
4 Lê Đức Quang TV HĐQT không điều hành 1.596,13 205,39 12,87% 1.801,52
5 Nguyễn Đức Thuận TV HĐQT không điều hành 1.447,13 186,21 12,87% 1.633,34
6 Trương Hồng TV HĐQT độc lập 504,00 - 0,00% 504,00
7 Đỗ Thị Hoa TV HĐQT độc lập đứng đầu 504,00 - 0,00% 504,00
II. Ban Kiểm soát - 2.864,63 237,46 16,73% 3.102,09
1 Phan Thị Cẩm Hương Trưởng Ban Kiểm soát 1.516,80 156,14 10,29% 1.672,95
2 Đỗ Minh Đương Kiểm soát viên 1.263,82 81,31 6,43% 1.345,14
3 Lê Cảnh Khánh Kiểm soát viên không chuyên trách 84,00 - 0,00% 84,00
III. Ban Tổng Giám đốc - 7.980,64 1.026,94 64,34% 9.007,58
1 Trần Chí Nguyện Phó Tổng Giám đốc 1.596,13 205,39 12,87% 1.801,52
2 Lê Ngọc Minh Trí Phó Tổng Giám đốc 1.596,13 205,39 12,87% 1.801,52
3 Nguyễn Tuấn Anh Phó Tổng Giám đốc 1.596,13 205,39 12,87% 1.801,52
4 Nguyễn Thị Hiền Phó Tổng Giám đốc 1.596,13 205,39 12,87% 1.801,52
5 Nguyễn Thanh Tùng Phó Tổng Giám đốc 1.596,13 205,39 12,87% 1.801,52
IV. Kế toán trưởng - 1.516,80 156,14 10,29% 1.672,95
1 Đinh Như Cường Kế toán trưởng 1.516,80 156,14 10,29% 1.672,95
Tổng cộng - 21.855,60 2.611,44 160,85% 1.672,95
  • Tiền lương, thù lao gồm: Tiền lương tháng, lương bổ sung đã chi năm 2024 và dự kiến chi trong năm 2025 theo nguồn QTL, thù lao thực hiện năm 2024.
  • Tiền thưởng và phúc lợi bao gồm: Tiền thưởng thực hiện năm dự kiến chi trong năm 2025.

GIAO DỊCH CỔ PHIẾU CỦA NGƯỜI NỘI BỘ

Trong năm 2024, Công ty không nhận được bất cứ thông tin nào về giao dịch cổ phiếu của người nội bộ và những người liên quan của người nội bộ.

HỢP ĐỒNG HOẶC GIAO DỊCH VỚI NGƯỜI NỘI BỘ

Trong năm 2024, không có giao dịch giữa Công ty, công ty con, công ty khác do Công ty nắm quyền kiểm soát trên năm mươi phần trăm (50%) trở lên vốn điều lệ với thành viên HĐQT, Tổng Giám đốc và những người có liên quan của thành viên đó; giao dịch giữa Công ty với Công ty trong đó thành viên HĐQT là thành viên sáng lập hoặc là người quản lý doanh nghiệp trong thời gian 03 năm gần nhất trước thời điểm giao dịch phát sinh tại PVCFC.

HỢP ĐỒNG HOẶC GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN LIÊN QUAN

STT TÊN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN MỐI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TY NỘI DUNG GIAO DỊCH GIÁ TRỊ GIAO DỊCH (ĐỒNG)
1 Công ty cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn PVN (công ty mẹ/cổ đông lớn) sở hữu trên 50% VĐL Bán hàng 722.093.798
2 Công ty TNHH Phân bón Hàn-Việt Công ty con Bán hàng 158.838.246.160
3 Công ty cổ phần Bao bì Dầu khí Việt Nam Công ty con Bán hàng 1.940.000.000
4 Tập đoàn Dầu khí Việt Nam Công ty mẹ/Cổ đông lớn Mua hàng hóa, dịch vụ 4.423.364.139.448
5 Chi nhánh Tổng Công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam -
CTCP - Công ty Điện lực Dầu khí Cà Mau
PVN sở hữu trên 50% VĐL Mua hàng hóa, dịch vụ 215.169.529.945
6 Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí -
CTCP - Chi nhánh Kinh doanh Hóa chất Dầu khí
PVN sở hữu trên 50% VĐL Mua hàng hóa, dịch vụ 132.966.743.012
7 Tổng công ty Phân bón và Hóa chất Dầu khí -
CTCP - Nhà máy Đạm Phú Mỹ
PVN sở hữu trên 50% VĐL Mua hàng hóa, dịch vụ 1.512.019.630
8 Chi nhánh Tổng công ty Khí Việt Nam -
Công ty Khí Cà Mau
PVN sở hữu trên 50% VĐL Mua hàng hóa, dịch vụ 9.823.107.863
9 Trường Cao đẳng Dầu khí Đơn vị trực thuộc PVN Mua hàng hóa, dịch vụ 12.933.494.805
10 Viện Dầu khí Việt Nam Đơn vị trực thuộc PVN Mua hàng hóa, dịch vụ 2.802.772.427
11 Trường Đại học Dầu khí Việt Nam Đơn vị trực thuộc PVN Mua hàng hóa, dịch vụ 1.002.684.791
12 Công ty Cổ phần Lọc hóa dầu Bình Sơn PVN sở hữu trên 50% VĐL Mua hàng hóa, dịch vụ 130.288.889
13 Công ty Cổ phần Bao bì Dầu khí Việt Nam Công ty con Mua hàng hóa, dịch vụ 266.475.358.632
14 Công ty TNHH Phân bón Hàn-Việt Công ty con Mua hàng hóa, dịch vụ 183.831.959.475

* Giao dịch với các bên liên quan khác theo Chuẩn mực Kế toán Việt Nam: chi tiết tại Báo cáo tài chính năm 2024 đã kiểm toán.

QUẢN LÝ GIAO DỊCH VỚI CÁC BÊN CÓ LIÊN QUAN

Công ty đã ban hành quy chế quản lý xung đột lợi ích và giao dịch với người có liên quan theo Quyết định số 2988/QĐ-PVCFC ngày 6/12/2022. Quy chế này quy định cụ thể các trường hợp được coi là xung đột lợi ích, giao dịch với các bên liên quan, các nguyên tắc chung để quản lý các xung đột này. Theo đó, UB KT&QTRR (bao gồm 100% các thành viên HĐQT không điều hành) có trách nhiệm rà soát và giám sát giao dịch với các bên liên quan. Cũng theo quy chế này, các thành viên có liên quan sẽ không được tham gia vào quá trình đánh giá/phê duyệt các giao dịch này.

ĐÁNH GIÁ

Trong năm 2024, Công ty đã thực hiện đầy đủ theo quy định của pháp luật về giao dịch giữa Công ty với người có liên quan. Theo rà soát và đánh giá của Ủy ban KT&QTRR, giao dịch với các bên liên quan đều thực hiện theo các nguyên tắc được quy định trong Quy chế mua sắm hàng hóa dịch vụ của Công ty, đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng và theo giá thị trường, đảm bảo lợi ích tối đa của Công ty.