Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam

Công ty Cổ phần Phân bón Dầu khí Cà Mau

Petrovietnam Camau Fertilizer Joint stock company

NPK CÀ MAU GOLD
20-10-10

1. Tăng sinh trưởng, phát triển và hạn chế sâu bệnh
2. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và lợi nhuận
3. Cải thiện độ phì nhiêu của đất
4. Bổ sung vi lượng cần thiết cho cây trồng.

Đạm tổng hợp (Nts) 20%
Lân hữu hiệu (P2O5hh) 10%
Kali hữu hiệu (K2Ohh) 10%
Kẽm (Zn) 100 ppm
Bo (B) 100 ppm
Độ ẩm 2%

Đóng gói: Phân bón hỗn hợp NPK “NPK Cà Mau Gold 20-10-10” được đóng gói bằng 2 lớp bao, lớp bên ngoài bằng vật liệu PP, lớp bên trong bằng vật liệu PE, đảm bảo giúp sản phẩm không bị hút ẩm và không bị rách, vỡ khi vận chuyển;

Vận chuyển, bốc xếp: Khi vận chuyển, phương tiện phải đảm bảo sạch sẽ, khô ráo và được che mưa nắng. Không sử dụng móc để bốc dỡ sản phẩm.

Bảo quản: bảo quản nơi thông thoáng, khô ráo, được che mưa nắng, không để trực tiếp lên sàn nhà ẩm ướt.

Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất

Ngày sản xuất: In trực tiếp trên bao bì

1. Tăng sinh trưởng, phát triển và hạn chế sâu bệnh
2. Tăng năng suất, chất lượng nông sản và lợi nhuận
3. Cải thiện độ phì nhiêu của đất
4. Bổ sung vi lượng cần thiết cho cây trồng.

Lượng bón và thời kỳ bón cho các loại cây trồng:

- Lúa: 80-120 kg/lần (2-3 lần/vụ: 7-10 ngày sau sạ/18-22 ngày sau sạ/ 38-42 ngày sau sạ)

- Ngô: 100-150 kg/ha/lần (3 lần/vụ: 7-10 ngày sau khi trồng/20-30 ngày sau khi trồng/40-50 ngày sau khi trồng)

- Mía: 250-350 kg/ha/lần (2 - 3 lần/vụ: 15-20 ngày sau trồng/2-3 tháng sau trồng/4-5 tháng sau trồng)

- Thanh long: Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 100-200 kg/ha/lần (3 lần/năm: 4 tháng/lần). Giai đoạn kinh doanh: Thanh long chính vụ bón 250-400 g/trụ/tháng; thanh long xử lý đèn bón 300-500 g/trụ/lần (3 lần: lúc tỉa cành/lúc ra nụ/lúc hoa héo)

- Cây ăn trái khác (xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm): Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-350 g/cây/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần). Giai đoạn kinh doanh bón 300-600 g/cây/lần (4-5 lần/năm: sau thu hoạch bón 1-2 lần/sau đậu trái/trái phát triển bón 1-2 lần)

- Rau ăn trái (dưa hấu, ớt, cà chua): Bón 100-150 kg/ha (bón lót hoặc 7-10 ngày sau trồng). Bón thúc 150-250 kg/ha/lần (1-3 lần/vụ: 20-25 ngày sau trồng/trái phát triển bón 1-2 lần)

- Rau ăn lá ngắn ngày: 150-200 kg/ha/lần (2 lần/vụ: 7-10 ngày sau trồng/20-30 ngày sau trồng)

- Cà phê: Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-250 kg/ha/lần (4 lần/năm: 3 tháng/lần). Giai đoạn kinh doanh (4 lần/năm): mùa khô bón 150-200 kg/ha; Mùa mưa bón 400-500 kg/ha/lần (3 lần: đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)

- Hồ tiêu: Giai đoạn kiến thiết cơ bản bón 150-250 g/trụ/lần (4 lần/năm: 4 tháng/lần). Giai đoạn kinh doanh: mùa khô bón 150-250 g/trụ/lần; mùa mưa bón 400-500 g/trụ/lần (3 lần/năm: đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)

- Chè: 200-300 kg/ha/lần (bón 6-7 lần/năm theo chu kỳ thu hoạch)

- Cao su (giai đoạn kinh doanh): 150-200 kg/ha/lần (2-3 lần/năm: đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)

Tên File thông tin chi tiết
Tiêu chuẩn cơ sở  [signed]68-tccs-npk-gold-20-10-10-rev6.pdf
Giấy chứng nhận hợp quy  gcn-+-dmsp-35-15-(dcm01-cnl-2023).pdf
Thông báo tiếp nhân hợp quy   tbtn-bản-cbhq-số-99-tb-ttbvtv-16.08.2023-npk-cà-mau-gold-20-10-10.pdf
Quyết định lưu hành Phân bón  86-qđ--bvtv-pb-ngày-16-1-2023-qđlh-67-sản-phẩm.pdf

NPK CÀ MAU
16-16-8+TE
NPK CÀ MAU
16-16-8+TE
Đạm (N) 16%
Lân hữu hiệu (P2O5hh) 16%
Kali hữu hiệu (K2Ohh) 8%
Kẽm (Zn): 1000 ppm
Boron (B): 500 ppm
Độ ẩm 2%
NPK CÀ MAU GOLD
16-16-8+TE
NPK CÀ MAU GOLD
16-16-8+TE
Đạm (Nts) 16%
Lân hữu hiệu (P2O5hh) 16%
Kali hữu hiệu (K2Ohh) 8%
Kẽm (Zn): 1100 ppm
Boron (B): 600 ppm
Độ ẩm 2%