Hướng dẫn sử dụng: Lượng bón và thời kỳ bón cho các loại cây trồng
- Lúa: 80-120 kg/lần ( 2-3 lần/vụ: 7-10 ngày sau sạ/18-22 ngày sau
sạ/38-42 ngày sau sạ )
- Ngô: 150-200 kg/lần (3 lần/vụ: 7-10 ngày sau khi trồng/ 20-30 ngày
sau khi trồng/ 40-50 ngày sau khi trồng)
- Mía: 250-350 kg/ha/lần ( 2-3 lần/vụ: 15-20 ngày sau trồng/2-3 tháng
sau trồng/4-5 tháng sau trồng)
- Thanh long:
+ Giai đoạn kiến thiết cơ
bản bón 100-200 kg/ha/lần ( 3 lần/năm: 4 tháng/lần).
+ Giai đoạn kinh doanh:
Thanh long chính vụ bón 250-400 g/trụ/tháng; Thanh long xử lý đèn bón 300-500
g/trụ/lần ( 3 lần : lúc tỉa cành/lúc ra nụ/lúc hoa héo )
- Cây ăn trái khác ( xoài, nhãn, bưởi, chôm chôm ):
+ Giai đoạn kiến thiết cơ
bản: bón 150-350 g/cây/lần ( 4 lần/năm: 3 tháng/lần).
+ Giai đoạn kinh doanh: Bón
300-600 g/cây/lần (4-5 lần/năm: sau thu hoạch bón 1-2 lần/sau đậu trái/trái phát
triển bón 1-2 lần )
- Rau ăn trái ( dưa hấu, ớt, cà chua ): Bón 100-150 kg/ha ( bón lót
hoặc 7-10 ngày sau trồng). Bón thúc 150-250 kg/ha/lần ( 1-3 lần/vụ: 20-25 ngày
sau trồng/trái phát triển bón 1-2 lần)
- Rau ăn lá ngắn ngày: 150-200 kg/ha/lần ( 2 lần/vụ: 7-10 ngày sau
trồng/20-30 ngày sau trồng )
- Cà phê:
+ Giai đoạn kiến thiết cơ
bản bón: 150-250 kg/ha/lần ( 4 lần/năm: 3 tháng/lần)
+ Giai đoạn kinh doanh ( 4
lần/năm ): mùa khô bón 150-200 kg/ha: Mùa mưa bón 400-500 kg/ha/lần ( 3 lần: đầu
mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa )
- Hồ tiêu:
+ Giai đoạn kiến thiết cơ
bản: Bón 150-250 g/trụ/lần ( 4 lần/năm: 4 tháng/lần )
+ Giai đoạn kinh doanh: mùa
khô bón 150-250 g/trụ/lần: mùa mưa bón 400-500 g/trụ/lần ( 3 lần/năm: đầu mùa mưa/giữa
mùa mưa/ cuối mùa mưa )
- Chè: 200-300 kg/ha/lần ( bón 6-7 lần/năm theo chu kỳ thu hoạch
- Cao su ( Giai đoạn kinh doanh ): 150-200 kg/ha/lần ( 2-3 lần/năm:
đầu mùa mưa/giữa mùa mưa/cuối mùa mưa)
Thời hạn sử dụng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất